Trong Luật Đất đai Việt Nam không tồn tại loại đất thổ cư, đây là tên gọi truyền miệng để chỉ thửa đất nhà ở. Căn cứ theo quy phạm pháp luật, người dân có thể hiểu đất thổ cư là gì, có mấy loại đất thổ cư và thời hạn chủ sở hữu có thể sử dụng.
1. Đất thổ cư là gì?
Theo khoản 1 Điều 125 Luật Đất đai 2013, đất thổ cư hay đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng là loại đất được sử dụng ổn định lâu dài. Chú ý, thời hạn sử dụng đất thổ cư không xác định, không đồng nghĩa được sử dụng vĩnh viễn.
Đất ở thuộc nhóm đất phi nông nghiệp, người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng theo quy định của Luật Đất đai 2013. Người dân thực hiện quyền, nghĩa vụ trong thời gian sử dụng đất, ví dụ như đóng thuế.
2. Phân loại đất thổ cư
Sau khi được làm rõ khái niệm đất thổ cư là gì, bạn cần phân biệt được hai loại đất ở đô thị và đất ở nông thôn. Cụ thể:
- Đất thổ cư đô thị, ký hiệu ODT, là loại đất được sử dụng để xây nhà, công trình đời sống thuộc khu dân cư đô thị. Loại đất này được áp dụng chính sách thuế, giấy phép xây dựng,… khác với đất thổ cư nông thôn.
- Đất thổ cư nông thôn, ký hiệu ONT, là loại đất thuộc địa giới hành chính do xã quản lý. Đất thổ cư nông thôn ưu tiên cấp phép xây dựng vườn, ao phục vụ quá trình phát triển chung của địa phương.
3. Thời hạn sử dụng đất thổ cư
Hiện nay, thời hạn sử dụng đất thổ cư chia thành 2 loại cơ bản:
- Đất thổ cư có thời hạn được quy định minh bạch trong các giấy tờ, hợp đồng mua bán đất. Chủ sở hữu có thể sử dụng đất trong 20 – 50 năm, nhiều hơn là khoảng 70 năm. Tùy theo từng trường hợp được quy định tại Điều 126 Luật Đất đai.
- Đất thổ cư được sử dụng ổn định lâu dài được quy định tại Điều 125 Luật Đất đai, ví dụ đất do hộ gia đình, cá nhân sử dụng, đất rừng phòng hộ, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, đất cơ sở tôn giáo, đất tín ngưỡng,…
4. Điều kiện thủ tục pháp lý đối với đất thổ cư là gì?
Đất thổ cư là loại đất có giá trị cao, thường được các nhà đầu tư hoặc cá nhân tìm kiếm, săn đón. Vậy nếu muốn làm sổ đỏ đất thổ cư, chuyển sang đất thổ cư, tách thửa đất thổ cư cần chuẩn bị những giấy tờ hay lưu ý thủ tục pháp lý nào?
4.1. Điều kiện làm sổ đỏ đất thổ cư
Điều kiện cấp sổ đỏ đất thổ cư gồm điều kiện chung và điều kiện riêng như sau:
Điều kiện chung: Căn cứ vào Điều 100, Điều 101 Luật Đất đai 2013.
- Điều 100 Luật Đất đai 2013 quy định cấp sổ đỏ, sổ hồng và tài sản gắn liền với đất hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng có giấy tờ về quyền sử dụng đất.
- Điều 101 Luật Đất đai 2013 quy định sổ đỏ, sổ hồng và tài sản khác gắn liền với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ quyền sử dụng đất.
Điều kiện riêng:
- Khoản 2 Điều 143, khoản 4 Điều 144 Luật Đất đai 2013 quy định mỗi địa phương sẽ có hạn mức đất ở riêng. Tức diện tích tối đa cấp cho cá nhân, hộ gia đình hưởng quyền lợi hoặc thực hiện các nghĩa vụ theo quy định.
- Thời điểm sử dụng đất xác nghĩa vụ nộp tiền, thời điểm sử dụng khác nhau ảnh hưởng đến thủ tục cấp, công nhận quyền sử dụng. Đặc biệt nghĩa vụ tài chính được quy định tại khoản 1, 2 Điều 100 và khoản 1 Điều 101 Luật Đất đai 2013.
- Nguồn gốc đất của cá nhân, hộ gia đình trước khi cấp sổ đỏ nhằm tránh trường hợp gian lận phát sinh. Đặc biệt với trường hợp muốn công nhận toàn bộ diện tích đất phi nông nghiệp và đất nông nghiệp là một.
4.2. Điều kiện tách thửa đất thổ cư
Theo Điều 143, 144 Luật Đất đai, khoản 31 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, mỗi địa phương có quy định riêng về diện tích đất thổ cư tối thiểu được tách thửa. Ngoài ra còn tuân thủ theo một số nguyên tắc dưới đây:
- Đất tách thửa phải có sổ đỏ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
- Đất tách thửa không xảy ra tranh chấp.
- Đất tách thửa không bị kê biên tài sản, thuộc dự án phát triển nhà ở, dự án đầu giá theo quy hoạch, không nằm trong khu vực có thông báo thu hồi đất,…
4.3. Điều kiện chuyển sang đất thổ cư
Tất cả các loại đất không phải đất thổ cư nếu muốn xây dựng nhà ở phải xin chuyển mục đích sử dụng, tránh vi phạm quy định khoản 1 Điều 6 Luật Đất đai 2013 về Nguyên tắc sử dụng đất.
Điều 25 Luật Đất đai 2013 về Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất gồm 2 khoản:
- Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
Diễn giải theo cách khác, chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở phải thỏa mãn đủ 2 điều kiện:
- Cấp huyện dựa vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm để cho phép chuyển sang đất ở.
- Có đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất của người sử dụng.
Kế hoạch sử dụng đất hàng năm được cấp huyện công bố công khai, người dân chủ động kiểm tra tình hình hoặc xin ý kiến từ công chức xã, phường, thị trấn.
5. Mức đóng thuế đất thổ cư
Điều 5, Điều 6, Điều 7 Thông tư 153/2011/TT-BTC xác định mức đóng thuế đất thổ cư theo công thức sau:
Số tiền thuế phải nộp = Số thuế phát sinh – số thuế được giảm, miễn (nếu có)
Trong đó số tiền thuế phát sinh được tính được tính bằng Diện tích đất tính thuế x Giá 1m2 đất x Thuế suất %. Người dân liên hệ cán bộ thuế địa phương để được giải thích, hướng dẫn tính số tiền thuế đất thổ cư phải nộp hàng năm.
Bài viết của Datxanhdongnambo vừa chia sẻ đất thổ cư là gì, đây là loại đất có giá trị cao do được Nhà nước trao quyền sử dụng ổn định và lâu dài. Cùng với đó là những kiến thức về thủ tục pháp lý hiện hành, điều kiện liên quan đến cấp sổ đỏ, tách thửa hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng.
>>>> Xem thêm những bài viết liên quan đến đất nền có thể bạn quan tâm.