Đất vườn là đất gì? Đất vườn có làm sổ đỏ được không? Thủ tục và chi phí cấp sổ đỏ là như thế nào? Nhiều câu hỏi đặt ra xoay quanh vấn đề cấp sổ cho đất vườn đã và đang được đông đảo người dân bàn tán sôi nổi.
1. Đất vườn có làm sổ đỏ được không?
Trong trường hợp đất vườn có giấy tờ pháp lý chứng minh rõ nguồn gốc theo Điều 100 của Luật Đất đai năm 2013, Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ thì sẽ được phép cấp sổ đỏ theo đúng quy trình.
Với trường hợp đất vườn không có giấy tờ chứng minh rõ nguồn gốc thì dựa theo Điều 101 của Luật Đất đai năm 2013, đất phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện như sau thì mới được cấp sổ đỏ:
- Đất được sử dụng trước thời điểm ngày 1/7/2004
- Được Ủy ban Nhân dân cấp xã xác nhận là đất sử dụng ổn định, không xảy ra tranh chấp hay vi phạm pháp luật về đất đai
- Đất phù hợp với quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị hoặc quy hoạch sử dụng đất, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký phê duyệt
- Có hộ khẩu thường trú tại địa phương và đang tiến hành sản xuất nông – lâm nghiệp, nuôi trồng thủy hải sản, hoặc đang làm muối tại khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, khu vực có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn
2. Hồ sơ cấp sổ đỏ cho đất vườn
Dựa theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, hồ sơ để cấp sổ đỏ cho đất vườn được quy định cụ thể như sau:
- Đơn đăng ký, đơn cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử dụng nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK
- Các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 thuộc bộ Luật Đất đai, Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ trong trường hợp đăng ký quyền sử dụng đất
- Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất với trường hợp tổ chức trong nước, các cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước thời gian 1/7/2004 dựa theo Mẫu số 08/ĐK
- Các chứng từ thể hiện việc thực hiện nghĩa vụ tài chính, toàn bộ giấy tờ liên quan đến việc được miễn giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai hoặc tài sản gắn liền với đất (nếu có)
- Trích lục hoặc trích đo địa hình
- Bản án của tòa án, biên bản thi hành án hoặc quyết định thi hành án của cơ quan có thẩm quyền, quyết định các cấp (nếu có)
- Sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân, giấy tờ tùy thân theo quy định
>>> Tham khảo ngay các thông tin hữu ích về đất nền
3. Thủ tục cấp sổ đỏ cho đất vườn
Thủ tục cấp sổ đỏ cho đất vườn bao gồm 3 bước cơ bản như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Các cá nhân hoặc hộ gia đình đem nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ở huyện, quận, thị xã hoặc thành phố trực thuộc tỉnh
Nếu có nhu cầu thì có thể đem nộp hồ sơ tại Ủy ban Nhân dân cấp xã
Nếu địa phương của cá nhân hoặc hộ gia đình đã thành lập Bộ phận một cửa thì có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa
Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết
Ủy ban Nhân dân cấp xã có trách nhiệm công khai niêm yết kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận rõ hiện trạng – tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất đai trong thời hạn 15 ngày. Sau đó sẽ tiếp tục thông báo cho Văn phòng đăng ký đất đai nhằm thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất được chính người sử dụng đất nộp.
Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm trích đo địa chính hoặc trích lục bản đồ địa chính, kiểm tra hồ sơ đăng ký, trong trường hợp cần thiết thì phải xác minh thực địa, cập nhật thông tin của thửa đất, chuẩn bị đầy đủ giấy tờ hồ sơ để cơ quan tài nguyên và môi trường ký cấp.
Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, sau đó trình lên cơ quan thẩm quyền để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sau đó chuyển tiếp hồ sơ cho Văn phòng Đăng ký Đất đai.
Bước 3: Trả kết quả
Theo Điều 60 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, Văn phòng Đăng ký Đất đai là cơ quan hành chính có thẩm quyền trực tiếp trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho cá nhân hoặc hộ gia đình được cấp.
Thời gian giải quyết thường không quá 15 ngày tính từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, vùng cao, vùng sâu vùng xa, vùng hải đảo hoặc vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
4. Đất vườn là đất như thế nào?
Đất vườn (hay đất thổ vườn) bao gồm phần đất trồng cây hàng năm (không tính trồng lúa) hoặc trồng cây lâu năm và cả đất ở (hay đất thổ cư) trong cùng một thửa đất. Mặt khác, đất vườn có thể liền kề với đất ở hoặc được tách thửa riêng.
Theo quy định hiện nay, đất vườn chưa được xác định cụ thể là đất nông nghiệp hay đất phi nông nghiệp, dựa theo phân loại đất đai tại điều 10 của Luật Đất đai năm 2013.
5. Chi phí làm sổ đỏ cho đất vườn
Tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ
Căn cứ theo Điều 101 của Luật Đất đai năm 2013, nếu cá nhân hoặc hộ gia đình sử dụng đất trong trường hợp chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhưng đạt đầy đủ các điều kiện nêu trên thì sẽ được cấp sổ mà không phải đóng tiền sử dụng đất.
Lệ phí cấp sổ đỏ
Do Hội đồng Nhân dân cấp tỉnh quy định và sẽ có lệ phí khác nhau tùy theo từng tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương.
Lệ phí trước bạ
Lệ phí trước bạ được tính dựa theo công thức: Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ đất x 0.5%
Trong đó bao gồm:
- Giá tính lệ phí trước bạ là giá đất quy định tại bảng giá do Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành dựa theo quy định pháp luật về đất đai
- Giá tính lệ phí trước bạ đất = Diện tích đất (m2) x Giá mét vuông/đất (VNĐ/m2) dựa trên bảng giá đất đã được quy định trước đó
Phí thẩm định hồ sơ
Được quy định dựa trên quy mô diện tích của thửa đất sở hữu, tính chất phức tạp của mỗi loại hồ sơ khác nhau, mục đích sử dụng đất cụ thể và còn tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của từng địa phương để có thể quy định mức thu phí phù hợp.
6. Theo quy định thì cấp sổ đỏ cho đất vườn mất bao lâu?
Thời gian hoàn thành thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) được quy định rõ ràng tại điểm a, khoản 2 của Điều 40 thuộc Nghị định số 01/2017/NĐ-CP và Điều 70 thuộc Nghị định số 43/2014/NĐ-CP:
- Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không được quá 30 ngày tính từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, không tính các ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật
- Không tính khoảng thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với người sử dụng đất, không tính khoảng thời gian còn đang xem xét hay xử lý đối với các trường hợp sử dụng đất vi phạm pháp luật và thời gian trưng cầu giám định
- Đối với các xã miền núi, vùng hải đảo, vùng sâu vùng xa và vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn, thời gian thực hiện các thủ tục đúng quy định được tăng thêm 10 ngày
- Trong trường hợp hồ sơ không đạt đủ điều kiện thì cơ quan thẩm quyền phải trả lại đầy đủ hồ sơ và thông báo rõ ràng lý do tại sao hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết
Với đầy đủ các thông tin giải đáp về việc đất vườn có làm sổ đỏ được không, hồ sơ và thủ tục đăng ký như thế nào, lệ phí chi trả ra sao,…Hy vọng Datxanhdongnambo có thể giải đáp toàn bộ thắc mắc của các cá nhân, tổ chức hoặc hộ gia đình khi muốn xin cấp sổ đỏ cho đất vườn.